Germany   English    Francais   Nhạc  Thơ     Video  Tin Tức   Thư Viện 2    3    4    5
Nhận Diện Nhăn Quang        
            ( Thần cư tại nhăn)

                                                                                           
                                                                         




Thiện Hữu Tri Thức Học Y học và Đạo học Trên Vi Tính :


Kiếng để soi mặt, mặt để soi tấm ḷng,

Mắt nh́n để biết ḷng dạ là “Diện tướng”


Xem Màu Sắc Mặt Đoán Biết Vui Buồn :

 

-         Màu vàng sáng; vui vẻ có hy vọng, sắp có việc tốt đến.

-         Màu xanh tái; kinh hải, sợ sệt, đau yếu, mệt mỏi.

-         Màu đỏ tía; bị tai nạn, hay bị hỏa hoạn, hay quá nóng giận.

-         Màu trắng mét; có việc buồn, tang thương, đau khổ.

-         Màu đen ám; bị đau nặng, có việc buồn đưa tới.

-         Màu hồng tươi; vui mừng gặp người yêu, hay dục t́nh nổi dậy.


Xem Tướng Biết Đoán Bệnh Tật :

 

·        Bệnh ở Tâm : hai mày tỏa hỏa, sơn căn nhỏ, tam dương khí sắc ám xanh đen, âu sầu lo nghĩ liên miên suốt đời.

·        Bệnh ở Gan : hai tṛng mắt đỏ, gân cổ thô, khí sắc gan nóng, kim thương mộc, dễ mau nỗi giận khí nao nao.

·        Bệnh ở Tỳ : sắc mặt xanh vàng, gầy yếu nhiều, thần suy môi nhạt, uống ăn khó, nhiều thấp, nhiều đàm bụng khó tiêu.

·        Bệnh ở Phế : quyền hồng, phế hỏa lúc lạnh đen, kḥ khè, thổ huyết với ho hen, cả hàn lẩn nhiệt thấy lắm phen cơ hàn.

·        Bệnh ở Thận : tai, trán đều đen, mặt ám đen, bổ thùy chế hỏa bớt tiết dục, tṛng mắt hôn ám phải pḥng ngăn.

·        Bệnh cổ chướng : sơn căn thấp nhỏ mặt đen vàng, lúc có bệnh nhân mặt biến trắng, mắt sâu mũi đứt (đoạn) rơ cô hàn.

·        Tay chân bị bệnh : sơn căn bị đoạn khí khó dương (không vui vẻ), thận suy, gân yếu hỏa nóng bức, té ngă đau pḥng xương mũi (bị) thương.

·        Thương hàn (hàn lâm) : mặt buồn, thần ám, sắc đen vàng, đen bởi hàn, mà vàng bởi nhiệt, có đàm phải xem kỷ tṛng mắt vàng.

·        Bệnh đàm nhiều : mắt lồi, tṛng vàng thêm sắc trắng, sát trọng, tánh can (cường) chú cuồng điên, đàm xanh phế hỏa nhiều đương hoành hành.

·        Chứng di tinh : da mặt xanh vàng sắc chẳng vui, có lúc đỏ đẹp như son tươi, hư đàm, hỏa tướng cũng tiết tinh.

·        Tâm thống (đau tim) : đầu cuối, mày thô, sơn căn xanh, ấn đường nhiều vằn thường uất ức, tinh xá đen ám, đau khó lành.

·        Hỏa hơ nóng tính : máu ở lưởng quyền hồng, râu tóc ít, lộ cả ở gân, xương, răng lợi hư, là biết hỏa thạnh gân cốt suy.

·        Sẽ thổ huyết : sơn căn lộ, gầy mà nhỏ, mặt xanh, xương huyết phải đề pḥng, dù cho không thổ huyết th́ cũng thương phế nặng.

·        Sẽ có chứng lao : da mặt nám, thần sắc thấy cấp, người gầy khí đoản tánh thêm tháo, mũi đưa xương như lưỡi kiếm, lưng mỏng bạc, má mép miệng nhăn nhíu.

·        Mất máu : da mặt xanh vàng sắc chẳng vui, râu ria màu đỏ, tóc rụng sớm, ấy là bệnh mất máu đă thấy rơ (bần huyết).

·        Nhiệt ho ra máu : trán đen, tai ám, da mặt nám, môi mép có màu đen, mặt không c̣n màu sáng láng nữa.

·        Đi đại tiện có huyết : bộ niên thọ màu sắc ám, án đồ náng nên huyết nhiệt, đại tiện ra máu là lẻ thường.

·        Thận thủy suy : dưới mắt âm dương đều ám đen (thái âm thái dương), bởi v́ lúc trẻ nhiều t́nh dục, mắt sâu hắc ám thận càng khô.

·        Phát giọng kḥ khè : hai quyền hắc ám nhiều điểm đen, ấy là do phế hàn không sai, lại thêm môi ám đen th́ rất đúng bệnh.

·        Ra mồ hôi trộm : mắt trắng, môi xanh, tóc vàng lợt, tỳ yếu, gan hư, thần khí không mạnh, phải mau tráng vị và bổ t́ nhiều,

·        Tay chân giật : có lúc co mà không duỗi, nhưng phần nhiều v́ huyết không đi vào gân cốt, nếu để đến già th́ sẽ bệnh tật giật run.

·        Nhiều đàm : da dưới mắt có màu trắng, pha vàng, thớ thịt sưng, sinh đàm khí không vận hành, ấy là bệnh đàm thấp nên trị mau.

·        Khí bất túc (thiếu) : sắc mặt trắng nhợt không sắc tươi, hoặc sưng (thịt) hoặc thủng hay nẹp xuống, đều là khí yếu mà sinh ra.

·        Nhiều nhiệt : mặt đỏ, tóc nám sinh hỏa tháo, môi khô, miệng tớt thường gặp, trên da khắp ḿnh nóng ran.

·        Âm phận hư : mặt khi xanh, khi đen, da khô cằn, môi đen, thịt lạnh, mắt suy ám, đó là khí âm hư, mạng khó qua.

·        Liệt dương : khắp mặt nám đen như khói che, tam dương khô hăm, mắt không sáng tươi, v́ bởi dương hư, bệnh thận nhiều.

·        Kinh nguyệt không đều : tóc, lông mày phận loạn, lưỡng quyền đỏ, nóng thường xuyên, hư hàn, môi trắng nhạt, mặt xanh nhạt.

·        Phu nhơn bạch đới : mặt có sắc vàng trắng không sáng tươi, đề pḥng băng huyết v́ khí phù (nỗi nhẹ), hư lao cũng khó trị.



Bát Quái Cung :

-         Trời Cung Càn ( hướng tây bắc), thuộc tuổi Tuất, Hợi.

-         Nước Cung Khảm ( chánh hướng bắc), thuộc tuổi Tư.

-         Núi Cung Cấn ( hướng đông bắc), thuộc tuổi Sửa, Dần.

-         Điện Cung Chấn ( chánh hướng đông), thuộc tuổi Mẹo.

-         Gió Cung Tốn ( hướng đông nam), thuộc tuổi Th́n, Tị .

-         Lửa Cung Ly ( chánh hướng nam), thuộc tuổi Ngọ.

-         Đất Cung Khôn ( hướng tây nam), thuộc tuổi Mùi, Thân.

-         Đầm Cung Đoài ( chánh hướng tây), thuộc tuổi Dậu.


Bát Quái Lịch Số :

-         Cung càn (111) Trời - cứng mạnh.

-         Cung khảm (010) Nước - hiểm trở.

-         Cung cấn (100) Núi - an tịnh.

-         Cung chấn (001) Điện - sấm động.

-         Cung tốn (110) Gió - vi phong.

-         Cung ly (101) Lửa - sáng.

-         Cung khôn (000) Đất - nhu thuận.

-         Cung đoài (011) Đầm - đầm ấm.


Bát Quái Ngũ Hành :

-         Cung (càn, đoài) thuộc hành kim.

-         Cung (khảm) thuộc hành thủy.

-         Cung (khôn, cấn) thuộc hành thổ.

-         Cung (ly) thuộc hành hỏa.

-         Cung (chấn, tốn) thuộc hành mộc.


Quy Luật Ngũ Hành :

-         Tương sinh => mộc à hỏa à thổ à kim à thủy.

-         Tương khắc => thủy à hỏa à kim à mộc à thổ.


10 Thiên Can :

* *  Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí.


10 Thiên can thuộc ngũ hành :

-         Giáp, ất, thuộc hành mộc về phương đông.

-         Bính, đinh, thuộc hành hỏa về phương nam.

-         Mậu, kỷ, thuộc hành thổ về trung ương.

-         Canh, tân, thuộc hành kim về phương tây.

-         Nhâm, quí, thuộc hành thủy về phương bắc.


12 Địa Chi :

* *  Tư, sửa, dần, mẹo, th́n, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.


24 giờ hiệp 12 giờ địa chi :

-          

Mai : ……………………………………………..

-         1 giờ 10” là giờ sửu,  < 2 giờ là giờ sửu.

-         3 giờ 10” là giờ dần,  < 4 giờ là giờ dần.

Sáng : ……………………………………………

-         5 giờ 10” là giờ mẹo, < 6 giờ là giờ mẹo.

-         7 giờ 10” là giờ th́n,  < 8 giờ là giờ th́n.

Trưa : …………………………………………..

-         9 giờ 10” là giờ tị,        < 10 giờ là giờ tị.

-         11 giờ 10” là giờ ngọ, < 12 giờ là giờ ngọ.

Chiều : …………………………………………….

-         13 giờ 10” là giờ mùi,  < 14 giờ là giờ mùi.

-         15 giờ 10” là giờ thân, < 16 giờ là giờ thân.

Tối : ………………………………………………..

-         17 giờ 10” là giờ dậu,  < 18 giờ là giờ dậu.

-         19 giờ 10” là giờ tuất,  < 20 giờ là giờ tuất.

Khuya : ……………………………………………

-         21 giờ 10” là giờ hợi,   < 22 giờ là giờ hợi.

-         23 giờ 10” là giờ tư,     < 24 giờ là giờ tư.


12 Tháng Âm Lịch :

* *
24 tiểu tiết khí (thời tiết) …

-         Tháng giêng ; Tiết lập xuân,15 â.lịch vũ thủy, có gió đông bắc.

-         Tháng hai ; Tiết trập,15 â.lịch xuân phân, gió đông, đông bắc.

-         Tháng ba ; Tiết thanh minh,15 â.lịch cốc vũ, gió chính hướng đông.

-         Tháng tư ; Tiết lập hạ,15 â.lịch tiểu măn, có gió đông nam.

-         Tháng năm ; Tiết mang chưởng,15 â.lịch hạ chí, gió nam, đông nam.

-         Tháng sáu ; Tiết tiểu thử,15 â.lịch đại thử, gió chính hướng nam.

-         Tháng bảy ; Tiết lập thu,15 â.lịch xử thử, có gió tây nam.

-         Tháng tám ; Tiết bạch lộ,15 â.lịch thu phân, gió tây, tây nam.

-         Tháng chín ; Tiết hàn lộ,15 â.lịch sương giáng, gió chính hướng tây.

-         Tháng mười ; Tiết lập đông,15 â.lịch tiểu tuyết, có gió tây bắc.

-         Tháng mười một ; Tiết đại tuyết,15 â.lịch đông chí, gió bắc, tây bắc.

-         Tháng chạp ; Tiết tiểu hàn,15 â.lịch đại hàn, gió chính hướng bắc.


12 Trực Giải :

-         Trực (Kiến); Nói chung mọi việc tiến hành vào ngày này là tốt, nhưng không lợi cho xây nhà, động thổ, nói cách khác hai việc này không nên làm.

-         Trực (Trừ); Ngày này chỉ nên làm các việc bỏ cái củ, đón cái mới, nhiều việc khác không thích hợp.

-         Trực (Măn); Chỉ nên cúng tế, cầu xin một cái ǵ đó trước lực lượng siêu nhiên, như trời (phật thánh tiên) thần linh… những việc như nhậm chức, Cưới xin, không nên làm trong ngày này.

-         Trực (B́nh); Vạn sự tiến hành trong ngày này đều tốt.

-         Trực (Định); Nên mở tiệc tùng, hội họp, thảo luận bàn bạc, c̣n những việc như chữa bệnh, kiện tụng, cử người chỉ huy làm một việc ǵ đó th́ không nên làm.

-         Trực (Chấp); Nên tu tạo sửa chữa, trồng trọt, không nên làm các việc như chuyển nhà, đi chơi, mở cửa hàng buôn bán, xuất tiền của (như cho vay, chi tiền cho một việc ǵ đó).

-         Trực (Phá); Mọi việc đếu bất lợi không nên làm, duy có việc phá dỡ nhà cửa tiến hành được.

-         Trực (Nguy); Muôn việc đều không hay, xấu.

-         Trực (Thành); Nên khai trương kinh doanh, nhập học, kết hôn, nhậm chức, nhập trạch vào nhà mới, không nên kiện tụng.

-         Trực (Thu); Nên dựng kho tàng, cất giữ của cải, thu hoạch hoa màu ngũ cốc, nhưng không nên tiến hành các công việc mới như khai trương, không nên đi du lịch, kỵ cho tang lễ.

-         Trực (Khai); Lợi cho kết hôn, bắt đầu (khai trương) kinh doanh, hay khai trương một công việc mới nào đó. Không nên làm các việc như: đào đất, chôn cất người mất, đẵn gỗ, và những công việc không sạch sẽ.

-         Trực (Bế); Nói chung đều không lợi cho mọi việc, nhưng những việc như: đắp bờ ngăn đê pḥng lụt, xây vá tường vách, ngăn cản một sự việc ǵ đó th́ lại hợp.


Ngày Giờ Hoàng Đạo :

-         Ngày (Tư, Ngọ) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờ Thân.

-         Ngày (Sửa, Mùi) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờTuất.

-         Ngày (Dần, Thân) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờ Tư.

-         Ngày (Măo, Dậu) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờ Dần.

-         Ngày (Th́n, Tuất) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờ Th́n.

-         Ngày (Tị , Hợi) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờ Ngọ.


Tam Hạp Hội :

-         Thân, tư, th́n.

-         Tị, dậu, sửu.

-         Dần, ngọ, tuất.

-         Hợi, mẹo, mùi.


THƠ :

-         Biển t́nh vẫn sóng yên gió lặng,

-         Đă yêu nhau nên nghĩa vợ chồng,

-         Trăm năm sắt đá tâm đồng,

-         Khi ngâm ngợi nguyệt, khi cười cợt hoa.

-         Trở về vận cuối cửa nhà thêm vui…

-         T́nh nồng thắm muôn vàng âu yếm,

-         Nghĩa vợ chồng khắng khít mến thương,

-         Khoa danh rạng rỡ tông đường,

-         Đầy nhà con thảo, dâu hiếu về sau.

 

TƯ TƯỞNG LẠC QUAN :

Tư tưởng lạc quan biết sống lành mạnh, vui vẻ lạc quan, tâm b́nh khí ḥa, tâm ít lo nghĩ ham muốn, chi túc thường lạc, tâm an điều dưỡng, người không cấu kỉnh, nóng nảy, thư thái, ḷng khoản dung độ lượng, tuy không cần sống lâu mà lại được trường thọ.

Thân tâm an lạc ! Thân thể là cổ xe chở tri thức, cũng là ngôi nhà của đạo đức, rèn luyện thân tâm tư tưởng an lạc, biết sống ǵn giữ đạo đức thánh thiện.

Rèn luyện thân thể khỏe mạnh, luôn luôn sinh hoạt có qui luật hợp lí, đó là cơ sở vật chất để tự rèn luyện tu dưỡng tâm sinh lư học.

Biết giá trị của sức khỏe quí vô cùng, đó là mục đích duy nhất mọi người điều hướng tới, thiện hữu tri thức biết quí trọng sức khỏe.

Thân thể chí ít cũng có ảnh hưởng cực lớn với sức sáng tạo, người biết tu dưỡng đạo đức, biết bảo vệ sức khỏe dưỡng tâm sinh lư trị bệnh.

Tâm an bệnh tự khỏi, thân an không bằng tâm an, tâm rộng lượng là nhà rộng lượng.

Thân thể khỏe mạnh ! Là sản phẩm của tâm hồn lành mạnh, biết sinh hoạt có giờ giấc, ăn uống tiết kiệm, nóng lạnh thích hợp, có lợi cho thân thể và tuổi thọ.

Nhàn nhă tản đi bách bộ, kéo dài đường trường thọ. Nghe nhạc vui nhiều, lo buồn nghĩ ít, đi bộ nhiều khỏe, vui vẻ nhiều, giận dữ ít.

Suckhoegiadinh.org _sưu tầm



Trần Thanh Ḥa BSĐDNK Bệnh viện nhi đồng 1_ TP.HCM

 

Thương cha hiền thay đổi công tŕnh sáng tạo đạo tâm.