Mắt nh́n để biết ḷng dạ
là “Diện tướng”
-
Màu
vàng sáng; vui vẻ có hy vọng, sắp có việc tốt đến. -
Màu
xanh tái; kinh hải, sợ sệt, đau yếu, mệt mỏi. -
Màu đỏ
tía; bị tai nạn, hay bị hỏa hoạn, hay quá nóng giận. -
Màu
trắng mét; có việc buồn, tang thương, đau khổ. -
Màu đen
ám; bị đau nặng, có việc buồn đưa tới. -
Màu
hồng tươi; vui mừng gặp người yêu, hay dục t́nh nổi dậy.
· Bệnh ở Tâm : hai mày tỏa
hỏa, sơn căn nhỏ, tam dương khí sắc ám xanh đen, âu sầu lo nghĩ liên
miên suốt đời. · Bệnh ở Gan : hai tṛng
mắt đỏ, gân cổ thô, khí sắc gan nóng, kim thương mộc, dễ mau nỗi giận
khí nao nao. · Bệnh ở Tỳ : sắc mặt xanh
vàng, gầy yếu nhiều, thần suy môi nhạt, uống ăn khó, nhiều thấp, nhiều
đàm bụng khó tiêu. · Bệnh ở Phế : quyền hồng,
phế hỏa lúc lạnh đen, kḥ khè, thổ huyết với ho hen, cả hàn lẩn nhiệt
thấy lắm phen cơ hàn. · Bệnh ở Thận : tai, trán
đều đen, mặt ám đen, bổ thùy chế hỏa bớt tiết dục, tṛng mắt hôn ám
phải pḥng ngăn. · Bệnh cổ chướng : sơn căn
thấp nhỏ mặt đen vàng, lúc có bệnh nhân mặt biến trắng, mắt sâu mũi đứt
(đoạn) rơ cô hàn. · Tay chân bị bệnh : sơn
căn bị đoạn khí khó dương (không vui vẻ), thận suy, gân yếu hỏa nóng
bức, té ngă đau pḥng xương mũi (bị) thương. · Thương hàn (hàn lâm) :
mặt buồn, thần ám, sắc đen vàng, đen bởi hàn, mà vàng bởi nhiệt, có đàm
phải xem kỷ tṛng mắt vàng. · Bệnh đàm nhiều : mắt lồi,
tṛng vàng thêm sắc trắng, sát trọng, tánh can (cường) chú cuồng điên,
đàm xanh phế hỏa nhiều đương hoành hành. · Chứng di tinh : da mặt
xanh vàng sắc chẳng vui, có lúc đỏ đẹp như son tươi, hư đàm, hỏa tướng
cũng tiết tinh. · Tâm thống (đau tim) : đầu
cuối, mày thô, sơn căn xanh, ấn đường nhiều vằn thường uất ức, tinh xá
đen ám, đau khó lành. · Hỏa hơ nóng tính : máu ở
lưởng quyền hồng, râu tóc ít, lộ cả ở gân, xương, răng lợi hư, là biết
hỏa thạnh gân cốt suy. · Sẽ thổ huyết : sơn căn
lộ, gầy mà nhỏ, mặt xanh, xương huyết phải đề pḥng, dù cho không thổ
huyết th́ cũng thương phế nặng. · Sẽ có chứng lao : da mặt
nám, thần sắc thấy cấp, người gầy khí đoản tánh thêm tháo, mũi đưa
xương như lưỡi kiếm, lưng mỏng bạc, má mép miệng nhăn nhíu. · Mất máu : da mặt xanh
vàng sắc chẳng vui, râu ria màu đỏ, tóc rụng sớm, ấy là bệnh mất máu đă
thấy rơ (bần huyết). · Nhiệt ho ra máu : trán đen, tai ám, da mặt nám, môi mép có
màu đen, mặt không c̣n màu sáng láng nữa. · Đi đại tiện có huyết : bộ
niên thọ màu sắc ám, án đồ náng nên huyết nhiệt, đại tiện ra máu là lẻ
thường. · Thận thủy suy : dưới mắt
âm dương đều ám đen (thái âm thái dương), bởi v́ lúc trẻ nhiều t́nh
dục, mắt sâu hắc ám thận càng khô. · Phát giọng kḥ khè : hai
quyền hắc ám nhiều điểm đen, ấy là do phế hàn không sai, lại thêm môi
ám đen th́ rất đúng bệnh. · Ra mồ hôi trộm : mắt
trắng, môi xanh, tóc vàng lợt, tỳ yếu, gan hư, thần khí không mạnh,
phải mau tráng vị và bổ t́ nhiều, · Tay chân giật : có lúc co
mà không duỗi, nhưng phần nhiều v́ huyết không đi vào gân cốt, nếu để
đến già th́ sẽ bệnh tật giật run. · Nhiều đàm : da dưới mắt
có màu trắng, pha vàng, thớ thịt sưng, sinh đàm khí không vận hành, ấy
là bệnh đàm thấp nên trị mau. · Khí bất túc (thiếu) : sắc
mặt trắng nhợt không sắc tươi, hoặc sưng (thịt) hoặc thủng hay nẹp
xuống, đều là khí yếu mà sinh ra. · Nhiều nhiệt : mặt đỏ, tóc
nám sinh hỏa tháo, môi khô, miệng tớt thường gặp, trên da khắp ḿnh
nóng ran. · Âm phận hư : mặt khi
xanh, khi đen, da khô cằn, môi đen, thịt lạnh, mắt suy ám, đó là khí âm
hư, mạng khó qua. · Liệt dương : khắp mặt nám
đen như khói che, tam dương khô hăm, mắt không sáng tươi, v́ bởi dương
hư, bệnh thận nhiều. · Kinh nguyệt không đều :
tóc, lông mày phận loạn, lưỡng quyền đỏ, nóng thường xuyên, hư hàn, môi
trắng nhạt, mặt xanh nhạt. · Phu nhơn bạch đới : mặt
có sắc vàng trắng không sáng tươi, đề pḥng băng huyết v́ khí phù (nỗi
nhẹ), hư lao cũng khó trị.
-
Trời
Cung Càn ( hướng tây bắc), thuộc tuổi Tuất,
Hợi. -
Nước
Cung Khảm ( chánh hướng bắc), thuộc tuổi Tư. -
Núi
Cung Cấn ( hướng đông bắc), thuộc tuổi Sửa,
Dần. -
Điện
Cung Chấn ( chánh hướng đông), thuộc tuổi
Mẹo. -
Gió
Cung Tốn ( hướng đông nam), thuộc tuổi
Th́n, Tị . -
Lửa
Cung Ly ( chánh hướng nam), thuộc tuổi Ngọ. -
Đất
Cung Khôn ( hướng tây nam), thuộc tuổi Mùi,
Thân. -
Đầm
Cung Đoài ( chánh hướng tây), thuộc tuổi
Dậu.
-
Cung
càn (111) Trời - cứng mạnh. -
Cung
khảm (010) Nước - hiểm trở. -
Cung cấn (100) Núi - an tịnh. -
Cung chấn (001) Điện - sấm động. -
Cung tốn (110) Gió - vi phong. -
Cung ly (101) Lửa - sáng. -
Cung khôn (000) Đất - nhu thuận. -
Cung đoài (011) Đầm - đầm ấm.
-
Cung (càn, đoài) thuộc hành kim. -
Cung (khảm) thuộc hành thủy. -
Cung (khôn, cấn) thuộc hành thổ. -
Cung (ly) thuộc hành hỏa. -
Cung (chấn, tốn) thuộc hành mộc.
-
Tương sinh => mộc à hỏa à thổ à kim à thủy. -
Tương khắc => thủy à hỏa à kim à mộc à thổ.
* *
Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí.
-
Giáp, ất, thuộc hành mộc về phương đông. -
Bính, đinh, thuộc hành hỏa về phương nam. -
Mậu, kỷ, thuộc hành thổ về trung ương. -
Canh, tân, thuộc hành kim về phương tây. -
Nhâm, quí, thuộc hành thủy về phương bắc.
* *
Tư, sửa, dần, mẹo, th́n, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
-
Mai :
…………………………………………….. -
1 giờ 10” là giờ sửu, < 2 giờ là giờ sửu. -
3 giờ 10” là giờ dần, < 4 giờ là giờ dần. Sáng :
…………………………………………… -
5 giờ 10” là giờ mẹo, < 6 giờ là giờ mẹo. -
7 giờ 10” là giờ th́n, < 8 giờ là giờ th́n. Trưa :
………………………………………….. -
9 giờ 10” là giờ
tị, < 10 giờ là giờ tị. -
11 giờ 10” là giờ ngọ, < 12 giờ là giờ ngọ. Chiều :
……………………………………………. -
13 giờ 10” là giờ mùi, < 14 giờ là giờ mùi. -
15 giờ 10” là giờ thân, < 16 giờ là giờ thân. Tối :
……………………………………………….. -
17 giờ 10” là giờ dậu, < 18 giờ là giờ dậu. -
19 giờ 10” là giờ tuất, < 20 giờ là giờ tuất. Khuya :
…………………………………………… -
21 giờ 10” là giờ hợi, < 22 giờ là giờ hợi. -
23 giờ 10” là giờ tư, < 24 giờ
là giờ tư.
* * -
Tháng giêng ; Tiết lập xuân,15 â.lịch vũ thủy, có gió
đông bắc. -
Tháng hai ; Tiết trập,15 â.lịch xuân phân, gió đông, đông
bắc. -
Tháng ba ; Tiết thanh minh,15 â.lịch cốc vũ, gió chính
hướng đông. -
Tháng tư ; Tiết lập hạ,15 â.lịch tiểu măn, có gió đông
nam. -
Tháng năm ; Tiết mang chưởng,15 â.lịch hạ chí, gió nam,
đông nam. -
Tháng sáu ; Tiết tiểu thử,15 â.lịch đại thử, gió chính
hướng nam. -
Tháng bảy ; Tiết lập thu,15 â.lịch xử thử, có gió tây nam. -
Tháng tám ; Tiết bạch lộ,15 â.lịch thu phân, gió tây, tây
nam. -
Tháng chín ; Tiết hàn lộ,15 â.lịch sương giáng, gió chính
hướng tây. -
Tháng mười ; Tiết lập đông,15 â.lịch tiểu tuyết, có gió
tây bắc. -
Tháng mười một ; Tiết đại tuyết,15 â.lịch đông chí, gió
bắc, tây bắc. -
Tháng chạp ; Tiết tiểu hàn,15 â.lịch đại hàn, gió chính
hướng bắc.
-
Trực (Kiến); Nói chung mọi việc tiến hành vào ngày này là
tốt, nhưng không lợi cho xây nhà, động thổ, nói cách khác hai việc này
không nên làm. -
Trực (Trừ); Ngày này chỉ nên làm các việc bỏ cái củ, đón
cái mới, nhiều việc khác không thích hợp. -
Trực (Măn); Chỉ nên cúng tế, cầu xin một cái ǵ đó trước
lực lượng siêu nhiên, như trời (phật thánh tiên) thần linh… những việc
như nhậm chức, Cưới xin, không nên làm trong ngày này. -
Trực (B́nh); Vạn sự tiến hành trong ngày này đều tốt. -
Trực (Định); Nên mở tiệc tùng, hội họp, thảo luận bàn
bạc, c̣n những việc như chữa bệnh, kiện tụng, cử người chỉ huy làm một
việc ǵ đó th́ không nên làm. -
Trực (Chấp); Nên tu tạo sửa chữa, trồng trọt, không nên
làm các việc như chuyển nhà, đi chơi, mở cửa hàng buôn bán, xuất tiền
của (như cho vay, chi tiền cho một việc ǵ đó). -
Trực (Phá); Mọi việc đếu bất lợi không nên làm, duy có
việc phá dỡ nhà cửa tiến hành được. -
Trực (Nguy); Muôn việc đều không hay, xấu. -
Trực (Thành); Nên khai trương kinh doanh, nhập học, kết
hôn, nhậm chức, nhập trạch vào nhà mới, không nên kiện tụng. -
Trực (Thu); Nên dựng kho tàng, cất giữ của cải, thu hoạch
hoa màu ngũ cốc, nhưng không nên tiến hành các công việc mới như khai
trương, không nên đi du lịch, kỵ cho tang lễ. -
Trực (Khai); Lợi cho kết hôn, bắt đầu (khai trương) kinh
doanh, hay khai trương một công việc mới nào đó. Không nên làm các việc
như: đào đất, chôn cất người mất, đẵn gỗ, và những công việc không sạch
sẽ. -
Trực (Bế); Nói chung đều không lợi cho mọi việc, nhưng
những việc như: đắp bờ ngăn đê pḥng lụt, xây vá tường vách, ngăn cản
một sự việc ǵ đó th́ lại hợp.
-
Ngày (Tư, Ngọ) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờ Thân. -
Ngày (Sửa, Mùi) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờTuất. -
Ngày (Dần, Thân) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờ Tư. -
Ngày (Măo, Dậu) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờ Dần. -
Ngày (Th́n, Tuất) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờ Th́n. -
Ngày (Tị , Hợi) Thanh long hoàng đạo bắt đầu ở giờ Ngọ.
-
Thân, tư, th́n. -
Tị, dậu, sửu. -
Dần, ngọ, tuất. -
Hợi, mẹo, mùi.
-
Biển t́nh vẫn sóng yên gió lặng, -
Đă yêu nhau nên nghĩa vợ chồng, -
Trăm năm sắt đá tâm đồng, -
Khi ngâm ngợi nguyệt, khi cười cợt hoa. -
Trở về vận cuối cửa nhà thêm vui… -
T́nh nồng thắm muôn vàng âu yếm, -
Nghĩa vợ chồng khắng khít mến thương, -
Khoa danh rạng rỡ tông đường, -
Đầy nhà con thảo, dâu hiếu về sau. TƯ TƯỞNG LẠC
QUAN : Thương cha
hiền thay đổi công tŕnh sáng tạo đạo tâm. |